PHÈN NHÔM

Tên gọi: Phèn nhôm sulfat

Quy cách: 25 kg/bao

Chi tiết sản phẩm

Ngoài PAC, phèn nhôm cũng là một chất keo tụ thông dụng trong ngành xử lý nước thải. Nhờ mang điện điện tích dương Al3+, nó có khả năng keo tụ cao trong số các loại muối ít độc hại mà chúng ta biết đến. Với ưu điểm muối nhôm ít độc hại và giá thành khá rẻ. Công nghệ keo tụ bằng phèn nhôm là công nghệ tương đối đơn giản, dễ kiểm soát, phổ biến rộng rãi.

Công thức hóa học: Al2(SO4)3.nH2O

Tên gọi: Phèn nhôm sulfat

Quy cách: 25 kg/bao

Xuất xứ: 

Nhận dạng nguy hiểm:

-  Tiềm năng ảnh hưởng sức khỏe cấp tính: Nguy hại trong trường hợp tiếp xúc với da (kích thích), giao tiếp bằng mắt (kích thích), đường hô hấp (chất gây kích thích phổi). Hơi nguy hiểm trong trường hợp nuốt phải;

-  Tiềm năng ảnh hưởng sức khỏe mãn tính:

-  Tác dụng gây ung thư: Không có. Tác dụng gây đột biến: Không có. Tác dụng gây quái thai: Không có. Sự phát triển độc tính: xếp loại hệ thống sinh sản / độc tố / nữ, hệ thống sinh sản / độc tố / nam giới [bị nghi ngờ];

-  Chất này có thể gây độc hại hệ thống sinh sản, niêm mạc, da, mắt, hệ thống tiết niệu. Lặp đi lặp lại hoặc kéo dài tiếp xúc với chất này có thể gây tổn thương các cơ quan.

Đặc tính lý, hóa:

-  Trạng thái vật lý: rắn;

-  Màu sắc: màu trắng;

-  Mùi vị đặc trưng: không mùi, vị ngọt, the êm dịu;

-  Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: chưa có thông tin;

-  Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn;

-  Khối lượng riêng (kg/m3): 1690;

-  Phản ứng với các tác nhân oxy hóa;

-  Có thể ăn mòn kim loại trong môi trường ẩm;

-  Khi gia nhiệt sẽ chảy lỏng, và mất nước ở 250oC

Độ phản ứng:

-  Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy: khi gia nhiệt sinh có thể hơi khí độc;

-  Các phản ứng nguy hiểm : phản ứng với các chất oxy hóa.

Dữ liệu độc tính:

-  Gây ung thư: không có giá trị;

-  Gây độc khi nuốt hoặc hít phải nhôm sunfat, gây ngứa khi tiếp xúc với da;

-  Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học: có khả năng gây độc trong giai đoạn ngắn do sự phân hủy sản phẩm là không thể. Tuy nhiên lâu dài sự phân hủy sản phẩm có thể xảy ra.

Dữ liệu về mối nguy hiểm cháy nổ

-  Xếp loại về tính cháy: không cháy;

-  Sản phẩm tạo ra khi bị cháy: có thể tạo ra hơi khí độc gây khó chịu;

-  Các tác nhân gây cháy, nổ: không có;

-  Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: các chất chữa cháy thông thường;

-  Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: trang phục chữa cháy và mặt nạ phòng độc.

Bảo vệ cá nhân

-  Mặc đồ bảo hộ, mang khẩu trang và găng tay bảo hộ.

Xử lý và lưu trữ

-  Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm : không được hít bụi, mặc quần áo bảo hộ thích hợp. Trong trường hợp không đủ thông gió sử dụng thiết bị thở thích hợp, nếu cảm thấy không khỏe cần nhờ bác sỹ khám.  Không được ăn, uống và hút thuốc trong khi làm việc tránh phát tán bụi, không để hóa chất này dính vào da, văng vào mắt, để chúng xa các chất oxi hóa, kim loại, kiềm;

-  Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản : bảo quản trong thùng, bao chứa kín để trong kho có mái che, thoáng thông gió tốt ở nhiệt độ bình thường không lớn hơn 25oC.

Rò rỉ / Tai nạn:

-  Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt : kiểm tra và lọai bỏ các hoá chất văng vào mắt. Rửa mắt bằng nhiều nước sạch tối thiểu 15 phút, có thể dùng nuớc lạnh, đưa đến bàc sỹ;

-  Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da : rửa bằng nhiều nước sạch, thoa thuốc làm mềm lên lớp da bị dị ứng. Tháo bỏ quần áo và giày dép. Có thể sử dụng nước lạnh. làm sạch quần áo, giày dép trước khi sử dụng lại, nhờ bác sỹ chăm sóc. Trường hợp nặng thì rửa bằng xà phòng diệt khuẩn, và thoa lên da kem kháng khuẩn, sau đó nhờ bác sỹ chăm sóc;

-  Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp : đưa nạn nhân ra nơi thoáng, không khí trong sạch. Nếu không thở được làm hônhấp nhân tạo, nếu thở khó cung cấp oxy, nhờ bác sỹ chăm sóc;

-  Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa :không được gây nôn nếu không có sự hướng dẫn trực tiếp của nhân viên y tế, không cho bất cứ vật gì vào miệng, nới lỏng cổ áo, lưng quần, cà vạt…